Trang chủChứng khoán phái sinhCác loại hợp đồng tương lai chỉ số VN30

02/03/2023 - 07:13

Các loại hợp đồng tương lai chỉ số VN30

Các loại hợp đồng tương lai chỉ số VN30
STT Điều khoản Chi tiết
1 Tên hợp đồng Hợp đồng tương lai chỉ số VN30
2 Mã hợp đồng VN30F1M VN30F2M VN30F1Q VN30F2Q
3 Tài sản cơ sở Chỉ số VN30
4 Tháng đáo hạn Tháng hiện tại Tháng kế tiếp Tháng cuối quý gần nhất Tháng cuối quý tiếp theo
5 Ngày giao dịch cuối cùng Ngày thứ Năm lần thứ ba trong tháng đáo hạn
6 Bước giá 0,1 điểm chỉ số (tương đương 10.000 đồng)
7 Đơn vị giao dịch 01 hợp đồng
8 Hệ số nhân hợp đồng 100.000 đồng
9 Quy mô hợp đồng 100.000 đồng * (điểm chỉ số VN30 tương lai)
10 Biên độ dao động +/-7%
11 Phương thức giao dịch Phương thức khớp lệnh
Phương thức thỏa thuận
12 Thời gian giao dịch 08:45 – 09:00: Khớp lệnh định kỳ mở cửa

(ATO, LO – Không được hủy lệnh)

09:00 – 11:30: Khớp lệnh liên tục phiên sáng

(LO, MOK, MAK, MTL – Được hủy lệnh)

13:00 – 14:30: Khớp lệnh liên tục phiên chiều

(LO, MTL, MOK, MAK – Được hủy lệnh)

14:30 – 14:45: Khớp lệnh định kỳ đóng cửa

(ATC, LO – Không được hủy lệnh)

8h45 – 11h30 & 13h00 – 14h45: Giao dịch thỏa thuận

(Lệnh thỏa thuận)

13 Giá thanh toán hàng ngày Trong ngày tất toán, giá sẽ là giá khớp lệnh. Nếu còn giữ hợp đồng, giá sẽ là giá đóng cửa của hợp đồng tương lai
14 Giá thanh toán cuối cùng Giá đóng cửa của chỉ số VN30 tại ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng tương lai
15 Ngày thanh toán cuối cùng Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng
16 Giới hạn vị thế Cá nhân 5.000 hợp đồng
Tổ chức 10.000 hợp đồng
17 Phương thức thanh toán Thanh toán bằng tiền
18 Mức ký quỹ Theo quy định của VSD

Ghi chú:

ATO/ ATC: là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá mở cửa/ đóng cửa; không ghi mức giá cụ thể, ghi ATO/ ATC; được ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh và  tự động hủy nếu không khớp.

LO – Lệnh giới hạn: là lệnh mua hoặc lệnh bán tại một mức giá xác định hoặc  tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

Lệnh thị trường: lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường, được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ ngay sau nhập nếu không có LO đối ứng. Các loại lệnh thị trường:

  • MTL – lệnh thị trường giới hạn: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO.
  • MOK – lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh.
  • MAK – lệnh thị trường khớp và hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.