02/03/2023 - 07:13
Các loại hợp đồng tương lai chỉ số VN30

STT | Điều khoản | Chi tiết | |||
1 | Tên hợp đồng | Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 | |||
2 | Mã hợp đồng | 41I1XY000 X: Năm đáo hạn, Y tháng đáo hạn |
41I1XY000 X: Năm đáo hạn, Y tháng đáo hạn |
41I1XY000 X: Năm đáo hạn, Y tháng đáo hạn |
41I1XY000 X: Năm đáo hạn, Y tháng đáo hạn |
3 | Tài sản cơ sở | Chỉ số VN30 | |||
4 | Tháng đáo hạn | Tháng hiện tại | Tháng kế tiếp | Tháng cuối quý gần nhất | Tháng cuối quý tiếp theo |
5 | Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày thứ Năm lần thứ ba trong tháng đáo hạn | |||
6 | Bước giá | 0,1 điểm chỉ số (tương đương 10.000 đồng) | |||
7 | Đơn vị giao dịch | 01 hợp đồng | |||
8 | Hệ số nhân hợp đồng | 100.000 đồng | |||
9 | Quy mô hợp đồng | 100.000 đồng * (điểm chỉ số VN30 tương lai) | |||
10 | Biên độ dao động | +/-7% | |||
11 | Phương thức giao dịch | Phương thức khớp lệnh | |||
Phương thức thỏa thuận | |||||
12 | Thời gian giao dịch | 08:45 – 09:00: Khớp lệnh định kỳ mở cửa | |||
(ATO, LO – Không được hủy lệnh) | |||||
09:00 – 11:30: Khớp lệnh liên tục phiên sáng | |||||
(LO, MOK, MAK, MTL – Được hủy lệnh) | |||||
13:00 – 14:30: Khớp lệnh liên tục phiên chiều | |||||
(LO, MTL, MOK, MAK – Được hủy lệnh) | |||||
14:30 – 14:45: Khớp lệnh định kỳ đóng cửa | |||||
(ATC, LO – Không được hủy lệnh) | |||||
8h45 – 11h30 & 13h00 – 14h45: Giao dịch thỏa thuận trong giờ | |||||
(Lệnh thỏa thuận) | |||||
13 | Giá thanh toán hàng ngày | Trong ngày tất toán, giá sẽ là giá khớp lệnh. Nếu còn giữ hợp đồng, giá sẽ là giá đóng cửa của hợp đồng tương lai | |||
14 | Giá thanh toán cuối cùng | Giá đóng cửa của chỉ số VN30 tại ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng tương lai | |||
15 | Ngày thanh toán cuối cùng | Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng | |||
16 | Giới hạn vị thế | Cá nhân 5.000 hợp đồng | |||
Tổ chức 10.000 hợp đồng | |||||
17 | Phương thức thanh toán | Thanh toán bằng tiền | |||
18 | Mức ký quỹ | Theo quy định của VSD |
Ghi chú:
1. Lệnh ATO/ATC
1.1 Khái niệm lệnh ATO/ATC
ATO/ ATC: là lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa/ đóng cửa.
1.2 Nguyên tắc ghi nhận giá ATO/ATC:
-
- Trường hợp chỉ có lệnh ATO/ATC một chiều bên mua/bán hoặc khối lượng ATO/ATC mua bằng khối lượng ATO/ATC bán: Giá ATO/ATC sẽ hiển thị giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất. Nếu khối lượng ATO/ATC mua cao hơn ATO/ATC bán thì giá hiển thị cao hơn 1 bước giá so với giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất. Nếu khối lượng ATO/ATC mua nhỏ hơn ATO/ATC bán thì giá hiển thị thấp hơn 1 bước giá so với giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất.
-
- Nếu còn dư mua/ dư bán của lệnh giới hạn (LO):
+ Giá ATO, ATC mua sẽ là giá mua cao nhất trong 3 mức giá sau: giá mua cao nhất+1 đơn vị yết giá, giá bán cao nhất , giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất
+ Giá ATO, ATC bán sẽ là giá thấp nhất trong 3 mức giá sau: Giá bán thấp nhất- 1 đơn vị yết giá, giá mua thấp nhất, giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất
-
- Lệnh ATO/ATC không được ưu tiên trước lệnh giới hạn mua giá trần hoặc lệnh giới hạn bán giá sàn đã nhập vào hệ thống trước đó
-
- Lệnh ATO/ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh trừ lệnh LO mua giá trần và lệnh LO bán giá sàn trước đó
-
- Lệnh ATO/ATC chỉ có hiệu lực trong phiên khớp lệnh định kỳ tương ứng
1.3 Nguyên tắc hiển thị ATO/ATC trên bảng điện:
+ Trường hợp chỉ còn dư mua hoặc dư bán của lệnh ATO hoặc ATC: Giá hiển thị của lệnh ATO/ATC mua hoặc bán là giá khớp dự kiến. Trường hợp chưa có giá khớp lệnh dự kiến sẽ hiển thị là giá khớp lệnh gần nhất hoặc giá tham chiếu
+Trường hợp còn dư mua hoặc dư bán của lệnh giới hạn:
-
- Giá hiển thị của lệnh ATO hoặc ATC mua là giá dư mua cao nhất cộng thêm 01 đơn vị yết giá.
-
- Giá hiển thị của lệnh ATO/ATC bán là giá dư bán thấp nhất trừ một đơn vị yết giá
2. Lệnh giới hạn LO
Lệnh giới hạn: là lệnh mua hoặc lệnh bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
3. Lệnh thị trường: lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường, được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ ngay sau nhập nếu không có LO đối ứng. Các loại lệnh thị trường:
3.1 MTL – lệnh thị trường giới hạn: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO +/- 1 bước giá với giá khớp lệnh gần nhất
3.2 MOK – lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh.
3.3 MAK – lệnh thị trường khớp và hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.