03/10/2025 - 07:39
Hợp đồng tương lai chỉ số VN100
TT | Điều khoản | Mô tả |
1 | Tên hợp đồng | Hợp đồng tương lai trên chỉ số VN100 |
2 | Mã giao dịch | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện cấp mã giao dịch hợp đồng tương lai đảm bảo cấu trúc mã giao dịch theo quy định của Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam |
3 | Tài sản cơ sở | Chỉ số cổ phiếu VN100 |
4 | Quy mô hợp đồng | 100.000 đồng × điểm chỉ số VN100 |
5 | Hệ số nhân hợp đồng | 100.000 đồng |
6 | Phương thức giao dịch | Phương thức khớp lệnh
Phương thức thỏa thuận |
7 | Tháng đáo hạn | Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, hai tháng cuối 02 quý tiếp theo.
Ví dụ: tháng hiện tại là tháng 4. Các tháng đáo hạn là tháng 4, tháng 5, tháng 6 và tháng 9 |
8 |
Thời gian giao dịch |
08:45 – 09:00: Khớp lệnh định kỳ mở cửa |
(ATO, LO – Không được hủy lệnh) | ||
09:00 – 11:30: Khớp lệnh liên tục phiên sáng | ||
(LO, MOK, MAK, MTL – Được hủy lệnh) | ||
13:00 – 14:30: Khớp lệnh liên tục phiên chiều | ||
14:30 – 14:45: Khớp lệnh định kỳ đóng cửa | ||
(ATC, LO – Không được hủy lệnh) | ||
8h45 – 11h30 & 13h00 – 14h45: Giao dịch thỏa thuận trong giờ | ||
(Lệnh thỏa thuận) | ||
9 | Bước giá/Đơn vị yết giá | 0,1 điểm chỉ số |
10 | Đơn vị giao dịch | 1 hợp đồng |
11 | Giá tham chiếu | Giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch liền trước hoặc giá lý thuyết |
12 | Biên độ giao động | +/-7% so với giá tham chiếu |
13 | Giới hạn lệnh | 500 hợp đồng/lệnh |
14 | Giới hạn vị thế | Theo quy định của Tổng công ty Lưu ký và bù trừ Chứng khoán Việt Nam |
15 | Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày Thứ Năm thứ ba trong tháng đáo hạn, trường hợp trùng ngày nghỉ sẽ được điều chỉnh lên ngày giao dịch liền trước đó |
16 | Ngày thanh toán cuối cùng | Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng |
17 | Phương thức thanh toán | Thanh toán bằng tiền |
18 | Phương pháp xác định giá thanh toán cuối ngày | Theo quy định của Tổng công ty Lưu ký và bù trừ Chứng khoán Việt Nam |
19 | Phương pháp xác định giá thanh toán cuối cùng | Là giá trị trung bình số học đơn giản của chỉ số trong 30 phút cuối cùng của ngày giao dịch cuối cùng (bao gồm 15 phút khớp lệnh liên tục và 15 phút khớp lệnh định kỳ đóng cửa), sau khi loại trừ 3 giá trị chỉ số cao nhất và 3 giá trị chỉ số thấp nhất của phiên khớp lệnh liên tục |
20 | Mức ký quỹ | Theo quy định của Tổng công ty Lưu ký và bù trừ Chứng khoán Việt Nam |
21 | Ngày niêm yết | Khi ra mắt hợp đồng |
22 | Giá dịch vụ | https://support.yuanta.com.vn/support/bieu-phi-va-lai-suat/bieu-phi-dich-vu/ |
Ghi chú:
- Lệnh ATO/ATC
1.1 Khái niệm lệnh ATO/ATC
ATO/ ATC: là lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa/ đóng cửa.
1.2 Nguyên tắc ghi nhận giá ATO/ATC:
-
- Trường hợp chỉ có lệnh ATO/ATC một chiều bên mua/bán hoặc khối lượng ATO/ATC mua bằng khối lượng ATO/ATC bán: Giá ATO/ATC sẽ hiển thị giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất. Nếu khối lượng ATO/ATC mua cao hơn ATO/ATC bán thì giá hiển thị cao hơn 1 bước giá so với giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất. Nếu khối lượng ATO/ATC mua nhỏ hơn ATO/ATC bán thì giá hiển thị thấp hơn 1 bước giá so với giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất.
-
- Nếu còn dư mua/ dư bán của lệnh giới hạn (LO):
+ Giá ATO, ATC mua sẽ là giá mua cao nhất trong 3 mức giá sau: giá mua cao nhất+1 đơn vị yết giá, giá bán cao nhất , giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất
+ Giá ATO, ATC bán sẽ là giá thấp nhất trong 3 mức giá sau: Giá bán thấp nhất- 1 đơn vị yết giá, giá mua thấp nhất, giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất
-
- Lệnh ATO/ATC không được ưu tiên trước lệnh giới hạn mua giá trần hoặc lệnh giới hạn bán giá sàn đã nhập vào hệ thống trước đó
-
- Lệnh ATO/ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh trừ lệnh LO mua giá trần và lệnh LO bán giá sàn trước đó
-
- Lệnh ATO/ATC chỉ có hiệu lực trong phiên khớp lệnh định kỳ tương ứng
1.3 Nguyên tắc hiển thị ATO/ATC trên bảng điện:
+ Trường hợp chỉ còn dư mua hoặc dư bán của lệnh ATO hoặc ATC: Giá hiển thị của lệnh ATO/ATC mua hoặc bán là giá khớp dự kiến. Trường hợp chưa có giá khớp lệnh dự kiến sẽ hiển thị là giá khớp lệnh gần nhất hoặc giá tham chiếu
+Trường hợp còn dư mua hoặc dư bán của lệnh giới hạn:
-
- Giá hiển thị của lệnh ATO hoặc ATC mua là giá dư mua cao nhất cộng thêm 01 đơn vị yết giá.
-
- Giá hiển thị của lệnh ATO/ATC bán là giá dư bán thấp nhất trừ một đơn vị yết giá
2.Lệnh giới hạn LO
Lệnh giới hạn: là lệnh mua hoặc lệnh bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
3. Lệnh thị trường: lệnh mua tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường, được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ ngay sau nhập nếu không có LO đối ứng. Các loại lệnh thị trường:
3.1 MTL – lệnh thị trường giới hạn: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO +/- 1 bước giá với giá khớp lệnh gần nhất
3.2 MOK – lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh.
3.3 MAK – lệnh thị trường khớp và hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh.