Trang chủChứng khoán cơ sởQuy định giao dịch tại HSX

02/03/2023 - 07:05

Quy định giao dịch tại HSX

Quy định giao dịch tại HSX

1.Thời gian giao dịch

Giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao động.
Đối với cổ phiếu (CP), chứng chỉ quỹ đóng (CCQ đóng), chứng chỉ quỹ ETF (CCQ ETF), chứng quyền có bảo đảm (CW): 

Giờ Giao Dịch lô chẵn   Phương Thức Giao Dịch  Lệnh sử dụng (*) 
9h00 – 9h15  Khớp lệnh định kỳ mở cửa  ATO, LO 
Không được hủy lệnh 
9h15 – 11h30  Khớp lệnh liên tục I  LO, MTL 
Được hủy lệnh 
11h30 – 13h00  Nghỉ giữa phiên   
13h00 – 14h30  Khớp lệnh liên tục II  LO, MTL 
Được hủy lệnh 
14h30 – 14h45  Khớp lệnh định kỳ đóng cửa  ATC, LO 
Không được hủy lệnh 
9h00 – 11h30 & 13h00 – 15h00  Giao dịch thỏa thuận  Lệnh thỏa thuận 
Giao dịch Buy-in  Phương Thức Giao Dịch  Lệnh sử dụng (*) 
08h45-9h00  Khớp lệnh định kỳ  LO 

2. Phương thức giao dịch

  • Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. 

Nguyên tắc xác định giá thực hiện như sau: 

  • Là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất. 
  • mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với mức giá thực hiện gần nhất theo phương thức khớp lệnh. 
  • Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. 

Nguyên tắc xác định giá thực hiện: là mức giá của các lệnh đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh. 

  • Khớp lệnh thỏa thuận: Là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/ bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng. 

3. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch

Ưu tiên về giá: 

  • Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước. 
  • Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước. 

Ưu tiên về thời gian: 

  • Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước. 

4. Các loại lệnh

4.1 Lệnh ATO/ATC 

4.1.1 Khái niệm lệnh ATO/ATC

ATO/ ATC: là lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa/ đóng cửa. 

4.1.2 Nguyên tắc ghi nhận giá ATO/ATC:

  • Trường hợp chỉ có lệnh ATO/ATC một chiều bên mua/bán hoặc khối lượng ATO/ATC mua bằng khối lượng ATO/ATC bán: Giá ATO/ATC sẽ hiển thị giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất. Nếu khối lượng ATO/ATC mua cao hơn ATO/ATC bán thì giá hiển thị cao hơn 1 bước giá so với giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất. Nếu khối lượng ATO/ATC mua nhỏ hơn ATO/ATC bán thì giá hiển thị thấp hơn 1 bước giá so với giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất.  
  • Nếu còn dư mua/ dư bán của lệnh giới hạn (LO): 

+ Giá ATO, ATC mua sẽ là giá mua cao nhất trong 3 mức giá sau: giá mua cao nhất+1 đơn vị yết giá, giá bán cao nhất , giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất 

+ Giá ATO, ATC bán sẽ là giá thấp nhất trong 3 mức giá sau: Giá bán thấp nhất- 1 đơn vị yết giá, giá mua thấp nhất, giá tham chiếu hoặc giá khớp lệnh gần nhất 

  • Lệnh ATO/ATC không được ưu tiên trước lệnh giới hạn mua giá trần hoặc lệnh giới hạn bán giá sàn đã nhập vào hệ thống trước đó 
  •  Lệnh ATO/ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh trừ lệnh LO mua giá trần và lệnh LO bán giá sàn trước đó 
  • Lệnh ATO/ATC chỉ có hiệu lực trong phiên khớp lệnh định kỳ tương ứng 

4.1.3 Nguyên tắc hiển thị ATO/ATC trên bảng điện:

+ Trường hợp chỉ còn dư mua hoặc dư bán của lệnh ATO hoặc ATC: Giá hiển thị của lệnh ATO/ATC mua hoặc bán là giá khớp dự kiến. Trường hợp chưa có giá khớp lệnh dự kiến sẽ hiển thị là giá khớp lệnh gần nhất hoặc giá tham chiếu 

+Trường hợp còn dư mua hoặc dư bán của lệnh giới hạn:  

    •  Giá hiển thị của lệnh ATO hoặc ATC mua là giá dư mua cao nhất cộng thêm 01 đơn vị yết giá. 
    • Giá hiển thị của lệnh ATO/ATC bán là giá dư bán thấp nhất trừ một đơn vị yết giá 

4.1.4 Minh họa sự khác biệt về hiển thị của lệnh ATO/ATC trên hệ thống cũ và hệ thống KRX 

Cổ phiếu có giá tham chiếu 52.5, Giá trần 56.1, Giá sàn 48.85. Có thứ tự lệnh như mô tả trong bảng dưới đây 

  • Trường hợp lệnh đầu tiên ( Lệnh 1) được đặt vào hệ thống là lệnh Mua ATO, khối lượng 100 
   Giá tham chiếu 52.5, Giá trần 56.1, Giá sàn 48.85 
    Lệnh 1: Mua ATO khối lượng 100 
   1. M_ATO_100 
Hệ thống 
 
Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3  KL3   Giá 2  KL2  Giá 1  KL1  Giá  KL  +/-  Giá 1  KL1  Giá 2  KL2  Giá 3  KL3  
            ATO  100                            
Lệnh ATO tại mức giá 1, KL1 là 100 
KRX  Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3  KL3   Giá 2  KL2  Giá 1  KL1  Giá  KL  +/-  Giá 1  KL1  Giá 2  KL2  Giá 3  KL3  
            52.5  100                            
Lệnh ATO chuyển thành lệnh LO tại giá tham chiếu: 52.5(Giá 1)  ,KL1_100 
  • Lệnh tiếp theo ( Lệnh 2) được đặt vào hệ thống là lệnh Mua LO giá 48.85, khối lượng 100 
   Lệnh 1: Mua ATO khối lượng 100; Lệnh 2: Mua LO giá 48.85 khối lượng 100 
   1. M_ATO_100 
2. M_LO 48.85_100 
Hệ thống 
 
Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3  KL3   Giá 2  KL2  Giá 1  KL1  Giá  KL  +/-  Giá 1  KL1  Giá 2  KL2  Giá 3  KL3  
      48.85  100  ATO  100                            
Lệnh ATO tại mức giá 1, KL1 là 100 ; Giá 2_48.85, KL2_100 
KRX  Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3  KL3   Giá 2  KL2  Giá 1  KL1  Giá  KL  +/-  Giá 1  KL1  Giá 2  KL2  Giá 3  KL3  
      48.85  100  48.9  100                            
Lệnh ATO chuyển thành lệnh LO tại giá 48.9 KL 100 
  • Các lệnh tiếp theo lần lượt vào là: Lệnh 3:Mua  LO giá 48.9 khối lượng 100, Lệnh 4: Mua LO giá 50 khối lượng 100, Lệnh 5: Mua LO giá 52.5 khối lượng 100, Lệnh 6: Mua LO giá 55 khối lượng 100, Lệnh 7: Mua LO trần giá 56.1 khối lượng 100 
   Lệnh 1:Mua  ATO khối lượng 100; Lệnh 2: Mua LO giá 48.85 khối lượng 100, Lệnh 3:Mua  LO giá 48.9 khối lượng 100, Lệnh 4: Mua LO giá 50 khối lượng 100, Lệnh 5: Mua LO giá 52.5 khối lượng 100, Lệnh 6: Mua LO giá 55 khối lượng 100, Lệnh 7: Mua LO trần giá 56.1 khối lượng 100 
   1. M_ATO_100 
2. M_LO 48.85_100 
3. M_LO 48.9_100 
4. M_LO 50_100 
5. M_LO 52.5_100 
6. M_LO 55_100 
7. M_LO 56.1_100 
Hệ thống 
 
Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3  KL3   Giá 2  KL2  Giá 1  KL1  Giá  KL  +/-  Giá 1  KL1  Giá 2  KL2  Giá 3  KL3  
55  100  56.10  100  ATO  100                            
Lệnh ATO tại mức giá 1, KL1 là 100 ; Giá 2_56.1, KL2_100 ; Giá 3_55, KL3_100 
KRX  Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3  KL3   Giá 2  KL2  Giá 1  KL1  Giá  KL  +/-  Giá 1  KL1  Giá 2  KL2  Giá 3  KL3  
52.5  100  55.00  100  56.1  200                            
Lệnh ATO chuyển thành lệnh LO giá trần 56.1, khối lượng được cộng vào khối lượng của giá trần 

 

4.2 Lệnh LO  

Lệnh giới hạn (LO) là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ. 

4.3 Lệnh MTL 

MTL – Lệnh thị trường: lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường; được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh. Lệnh MTL không khớp hết phần còn lại sẽ chuyển thành lệnh LO ( Giá LO mới = giá khớp lệnh gần nhất +/- 1 đơn vị yết giá) 

5. Đơn vị giao dịch

  • Đơn vị giao dịch khớp lệnh lô chẵn: bội số của 100 CP, CCQ đóng, CCQ ETF. 
  • Khối lượng giao dịch thỏa thuận: từ 20.000 CP, CCQ đóng, CCQ ETF trở lên;  
  • Đối với lệnh lô lẻ, lệnh thỏa thuận, lệnh Buy in đơn vị giao dịch là 1 cổ phiếu 

6. Đơn vị yết giá/Bước giá

Là đơn vị tiền tệ nhỏ nhất mà giá chứng khoán có thể thay đổi 

  • CP, CCQ đóng: 
Phương thức giao dịch  Mức giá  Đơn vị yết giá 
Khớp lệnh  < 10.000 đồng  10 đồng 
10.000 – 49.950 đồng  50 đồng 
≥ 50.000 đồng  100 đồng 
Thỏa thuận  Không quy định 
Buy in    100 đồng 
  • CCQ ETF, Chứng quyền: Đơn vị yết giá 10 đồng cho tất cả các mức giá 
  • Giao dịch thỏa thuận: Đơn vị yết giá 1 đồng  
  • Trái phiếu: Đơn vị yết giá 1 đồng. 

7. Biên độ giao động giá

Biên độ dao động giá quy định trong ngày đối với CP, CCQ đóng, CCQ ETF là ± 7% so với giá tham chiếu. 

Không áp dụng biên độ dao động giá đối với trái phiếu. 

Cách xác định giá trần/giá sàn như sau: 

  • Giá trần (Giá tối đa) = Giá tham chiếu x (100% + Biên độ dao động giá) 
  • Giá sàn (Giá tối thiểu) = Giá tham chiếu x (100% – Biên độ dao động giá) 
  • Giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó. 

Đối với cổ phiếu mới niêm yết hoặc được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±20% so với giá tham chiếu. 

Biên độ thỏa thuận sau giờ ( từ 14h45-15h00) đối với cổ phiếu là -7%/+25% so với giá tham chiếu. Giá trần sàn chứng quyền sẽ được tính theo giá trần sàn của cổ phiếu cơ sở.  Đối với chứng chỉ quỹ đóng, CCQ ETF là +/-7% so với giá tham chiếu 

8. Quy định về thanh toán

Loại chứng khoán  Phong tỏa tiền/ chứng khoán  Thanh toán tiền  Thanh toán chứng khoán 
Lệnh mua/ bán CP, CCQ, CW  Từ T+0 đến T+2  T+2  T+2 
Lệnh mua/ bán trái phiếu  Từ T+0 đến T+1  T+1  T+1 

9. Giao dịch lô lẻ

Giờ Giao Dịch lô lẻ  Phương Thức Giao Dịch  Lệnh sử dụng (*) 
9h00 – 11h30 & 13h00 – 14h45  Khớp lệnh   LO 
Không được hủy lệnh trong phiên ATO, ATC 
9h00 – 11h30 & 13h00 – 15h00  Giao dịch thỏa thuận  LO 

Khối lượng đặt lệnh: từ 01 đến 99 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF và chứng quyền 

Giao dịch lô lẻ của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên không được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi có giá được xác lập từ kết quả giao dịch khớp lệnh lô chẵn. 

10. Giao dịch của khách hàng nước ngoài (KHNN)

Khối lượng mua cổ phiếu của KHNN được trừ vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi lệnh mua được nhập vào hệ thống. 

Khối lượng bán cổ phiếu của KHNN được cộng vào khối lượng được cộng vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch. 

Khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua tăng lên nếu lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài bị hủy, bị từ chối hoặc nhà đầu tư nước ngoài sửa giảm khối lượng mua. 

Lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài hoặc hoặc nhà đầu tư nước ngoài sửa lệnh tăng khối lượng mua sẽ không được chấp nhận nếu khối lượng còn được phép mua của nhà  

đầu tư nước ngoài nhỏ hơn 

Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau 

11. Sửa, hủy lệnh trong phiên giao dịch

Trong thời gian giao dịch khớp lệnh: 

Nhà đầu tư được phép sửa lệnh với lệnh chưa khớp, trong đó chỉ được sửa giá hoặc sửa khối lượng, không được đồng thời sửa giá và khối lượng. Chỉ được hủy lệnh đối với lệnh chưa khớp và không được hủy sửa lệnh trong phiên khớp lệnh định kỳ 

Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau: 

  • Trường hợp sửa khối lượng giảm: Thứ tự ưu tiên của lệnh không thay đổi. 
  • Trường hợp sửa khối lượng tăng hoặc sửa giá: Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch.