Trang chủChứng khoán cơ sởQuy định giao dịch tại HNX

02/03/2023 - 07:07

Quy định giao dịch tại HNX

Quy định giao dịch tại HNX

1. Thời gian giao dịch

Giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao động. 

Giờ Giao Dịch Lô Chẵn  HNX 

Phương Thức Giao Dịch 

Lệnh sử dụng (*) 

9h00 – 11h30   Khớp lệnh liên tục I 
 
LO, MTL, MOK, MAK 
Được hủy lệnh 
11h30 – 13h00  Nghỉ giữa phiên   
13h00 – 14h30 Khớp lệnh liên tục II 
 
LO, MTL, MOK, MAK 
Được hủy lệnh 
14h30 – 14h45 
 
Khớp lệnh định kỳ đóng cửa 
 
ATC, LO 
Không được hủy lệnh 
14h45-14h55  Khớp lệnh định kỳ sau giờ (PLO)  PLO – Không được hủy sửa 
14h55-15h00  Khớp lệnh liên tục sau giờ (PLO)  PLO – Không được hủy sửa 
9h00 – 11h30 & 13h00 – 15h00  Giao dịch thỏa thuận  Lệnh thỏa thuận 
Giao dịch Buy-in 

Phương Thức Giao Dịch 

Lệnh sử dụng (*) 

08h45-9h00  Khớp lệnh định kỳ  LO 
Được phép hủy sửa lệnh bán 

2. Phương thức giao dịch

  • Khớp lệnh định kỳ: Là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. 

Nguyên tắc xác định giá thực hiện như sau: 

    • Là mức giá thực hiện đạt khối lượng giao dịch lớn nhất. 
    • Nếu có nhiều mức giá thỏa mãn điều kiện ở trên thì mức giá trùng hoặc gần nhất với giá thực hiện của lần khớp lệnh gần nhất sẽ được chọn. 
  • Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. 
    • Nguyên tắc xác định giá thực hiện: là mức giá của các lệnh đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh. 
  • Khớp lệnh thỏa thuận: Là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/ bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng. 

3. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch

  • Ưu tiên về giá: 
    • Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước. 
    • Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước. 
  • Ưu tiên về thời gian: 

Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước. 

4. Các loại lệnh

4.1 LO – lệnh giới hạn: là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ. 

4.2 Lệnh thị trường: lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường; được sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục và sẽ bị hủy bỏ ngay sau khi nhập nếu không có lệnh đối ứng tại thời điểm nhập lệnh lên hệ thống. Các loại lệnh thị trường: 

    • MTL – lệnh thị trường giới hạn: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ chuyển phần còn lại thành LO . Giá LO mới là giá khớp gần nhất +/- 1 đơn vị yết giá 
    • MOK – lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy toàn bộ lệnh. 
    • MAK – lệnh thị trường khớp và hủy: là lệnh thị trường được nhập vào nếu không được khớp hết sẽ hủy phần còn lại của lệnh. 

4.3 Lệnh ATC 

4.3.1 Khái niệm lệnh ATC: ATC là lệnh đặt mua hoặc đặt bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa; không ghi giá cụ thể, ghi ATC; được ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh và tự động hủy bỏ nếu không khớp. 

4.3.2 Nguyên tắc ghi nhận giá ATC: 

  • Trường hợp chỉ có lệnh ATC một chiều bên mua/bán hoặc khối lượng ATC mua bằng khối lượng ATC bán: Giá ATC sẽ hiển thị giá khớp lệnh gần nhất hoặc giá tham chiếu. Nếu khối lượng ATC mua cao hơn ATC bán thì giá hiển thị cao hơn 1 bước giá so giá khớp lệnh gần nhất. Nếu khối lượng ATC mua nhỏ hơn ATC bán thì giá hiển thị thấp hơn 1 bước giá so với giá khớp lệnh gần nhất hoặc giá tham chiếu. 
  • Nếu còn dư mua/ dư bán của lệnh giới hạn (LO): 

+ Giá ATC mua sẽ là giá mua cao nhất trong 3 mức giá sau: giá mua cao nhất+1 đơn vị yết giá, giá bán cao nhất , giá khớp lệnh gần nhất hoặc giá tham chiếu 

+ Giá ATC bán sẽ là giá thấp nhất trong 3 mức giá sau: Giá bán thấp nhất- 1 đơn vị yết giá, giá mua thấp nhất, giá khớp lệnh gần nhất hoặc giá tham chiếu 

  • Lệnh ATC không được ưu tiên trước lệnh giới hạn mua giá trần hoặc lệnh giới hạn bán giá sàn đã nhập vào hệ thống trước đó 
  • Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn khi so khớp lệnh trừ lệnh LO mua giá trần và lệnh LO bán giá sàn trước đó 
  • Lệnh ATC chỉ có hiệu lực trong phiên khớp lệnh định kỳ đóng cửa 

4.3.3 Nguyên tắc hiển thị ATC trên bảng điện: 

+ Trường hợp chỉ còn dư mua hoặc dư bán của lệnh ATC: Giá hiển thị của lệnh ATC mua hoặc bán là giá khớp dự kiến. Trường hợp chưa có giá khớp lệnh dự kiến sẽ hiển thị là giá khớp lệnh gần nhất hoặc giá tham chiếu 

+Trường hợp còn dư mua hoặc dư bán của lệnh giới hạn:  

  • Giá hiển thị của ATC mua là giá dư mua cao nhất cộng thêm 01 đơn vị yết giá. 
  • Giá hiển thị của lệnh ATC bán là giá dư bán thấp nhất trừ một đơn vị yết giá 

4.3.4 Minh họa sự khác biệt về hiển thị của lệnh ATC trên hệ thống cũ và hệ thống KRX 

Cổ phiếu có giá tham chiếu 10, giá trần 11, giá sàn 9, giá khớp lệnh gần nhất là 10.1. Cổ phiếu có thứ tự lệnh vào hệ thống như mô tả bảng dưới đây: 

  • Lệnh 1: Mua ATC khối lượng 100; Lệnh 2: Mua ATC khối lượng 100 
Giá tham chiếu 10, Giá trần 11, Giá sàn 9, giá khớp lệnh gần nhất 10.1 
 Lệnh 1: Mua ATC khối lượng 100; Lệnh 2: Mua ATC khối lượng 100 
1. M_ATC_100;
2. M_ATC_100 
Hệ thống 
Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3 KL 3 Giá 2 KL 2 Giá 1 KL 1 Giá KL +/- Giá 1 KL 1 Giá 2 KL 2 Giá 3 KL 3
ATC 200
Lệnh ATC tại mức giá 1, KL1 là 200 
KRX   Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3 KL 3 Giá 2 KL 2 Giá 1 KL 1 Giá KL +/- Giá 1 KL 1 Giá 2 KL 2 Giá 3 KL 3
10.1  200 
Lệnh ATC chuyển thành lệnh LO tại giá khớp lệnh gần nhất 10.1, khối lượng 200
  • Lệnh tiếp theo (Lệnh 3): Bán ATC khối lượng 300 
Lệnh 1: Mua ATC khối lượng 100; Lệnh 2: Mua ATC khối lượng 100; Lệnh 3 Bán ATC khối lượng 300 
 Lệnh 1: Mua ATC khối lượng 100; Lệnh 2: Mua ATC khối lượng 100 
1. M_ATC_100;  
2. M_ATC_100 
3. B_ATC_300 
Hệ thống 
Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3 KL 3 Giá 2 KL 2 Giá 1 KL 1 Giá KL +/- Giá 1 KL 1 Giá 2 KL 2 Giá 3 KL 3
ATC 200 ATC 300
Lệnh ATC tại mức giá 1, KL1 là 200 
KRX   Thông tin dư mua  Khớp lệnh  Thông tin dư bán 
Giá 3 KL 3 Giá 2 KL 2 Giá 1 KL 1 Giá KL +/- Giá 1 KL 1 Giá 2 KL 2 Giá 3 KL 3
  10.1 200 10 100
Tổng dư bán ATC (300) > Tổng dư mua ATC (200) => Sau khi trừ dự khớp 200,

Dư bán ATC còn  100 chuyển thành lệnh LO ở mức giá thấp hơn giá khớp lệnh gần nhất (10.1) trừ 1 đơn vị yết giá ( 10.1-0.1=10) 

 

4.4 PLO: Lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ là lệnh được nhập vào hệ thống để chờ khớp trong một khoảng thời gian nhất định. Kết thúc thời điểm này, lệnh sẽ được khớp trên cơ sở phân bổ theo khối lượng lệnh nhập vào hệ thống. Giá khớp lệnh là giá khớp cuối cùng khi kết thúc giao dịch khớp lệnh lô chẵn. Trong trường hợp không có giá khớp lệnh giao dịch lô chẵn, lệnh giao dịch khớp lệnh sau giờ sẽ không được nhập vào hệ thống 

Phiên PLO chia thành 2 đợt khớp lệnh: Từ 14h45-14h55: Khớp lệnh định kỳ; 14:55-15h00: Khớp lệnh liên tục 

Lệnh PLO không cho phép hủy sửa. Lệnh PLO chỉ được đặt khi trong ngày có giá khớp lệnh lô chẵn 

5. Đơn vị giao dịch

Đối với giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF. 

Khối lượng giao dịch thỏa thuận lô chẵn từ 5.000 cổ phiếu , chứng chỉ quỹ ETF; thỏa thuận lô lẻ khối lượng tối đa 99 cổ phiếu. 

Đối với lệnh lô lẻ, lệnh thỏa thuận, lệnh Buy in đơn vị giao dịch là 1 cổ phiếu 

Giao dịch thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày liên tiếp cho đến khi có giá đóng cửa được xác lập. 

6. Đơn vị yết giá/ Bước giá

Loại chứng khoán  Phương thức giao dịch  Đơn vị yết giá 
Cổ phiếu  Giao dịch khớp lệnh lô chẵn, lô lẻ, Buy in  100 đồng 
Giao dịch thỏa thuận  1 đồng 

7. Biên độ giao động giá

Biên độ dao động giá quy định trong ngày đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF là ± 10% so với giá tham chiếu. 

Cách xác định giá trần/giá sàn như sau: 

  • Giá trần (Giá tối đa) = Giá tham chiếu x (100% + Biên độ dao động giá) 
  • Giá sàn (Giá tối thiểu) = Giá tham chiếu x (100% – Biên độ dao động giá) 
  • Giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó. 

Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±30% so với giá tham chiếu. 

Đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu trong ngày không hưởng quyền hoặc trả cổ tức bằng tiền lớn hơn hoặc bằng giá bình quân gia quyền trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền thì biên độ dao động giá là ±30% so với giá tham chiếu. 

8. Quy định về thanh toán

Loại chứng khoán  Phong tỏa tiền/ chứng khoán  Thanh toán tiền 
Lệnh mua/ bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ ETF  Từ T+0 đến T+2  T+2 

Ghi chú: 

T: là ngày giao dịch theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận. 

Phong tỏa tiền đối với lệnh mua, phong tỏa cổ phiếu đối với lệnh bán. 

Thanh toán tiền: ghi giảm/tăng tiền trên tài khoản KH mua/bán cổ phiếu. 

Thanh toán cổ phiếu: ghi giảm/tăng cổ phiếu trên tài khoản KH bán/mua cổ phiếu. 

9. Giao dịch lô lẻ

Giờ Giao Dịch lô lẻ  Phương Thức Giao Dịch  Lệnh sử dụng (*) 
9h00 – 11h30 & 13h00 – 14h45  Khớp lệnh   LO 
Không được hủy lệnh trong phiên khớp lệnh định kỳ 
9h00 – 11h30 & 13h00 – 15h00  Giao dịch thỏa thuận  LO 
 

 

Khối lượng đặt lệnh: từ 01 đến 99 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF và chứng quyền 

Giao dịch lô lẻ của cổ phiếu và chứng chỉ quỹ mới niêm yết hoặc giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng, đình chỉ giao dịch từ 25 ngày giao dịch liên tiếp trở lên không được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến khi có giá được xác lập từ kết quả giao dịch khớp lệnh lô chẵn. 

10. Giao dịch của khách hàng nước ngoài (KHNN)

Khối lượng mua cổ phiếu của KHNN được trừ vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi lệnh mua được nhập vào hệ thống. 

Khối lượng bán cổ phiếu của KHNN được cộng vào khối lượng được cộng vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch. 

Khối lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua tăng lên nếu lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài bị hủy, bị từ chối hoặc nhà đầu tư nước ngoài sửa giảm khối lượng mua. 

Lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài hoặc hoặc nhà đầu tư nước ngoài sửa lệnh tăng khối lượng mua sẽ không được chấp nhận nếu khối lượng còn được phép mua của nhà  

đầu tư nước ngoài nhỏ hơn 

Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau 

11. Sửa, hủy lệnh trong phiên giao dịch

Trong thời gian giao dịch khớp lệnh: 

Nhà đầu tư được phép sửa lệnh với lệnh chưa khớp, trong đó chỉ được sửa giá hoặc sửa khối lượng, không được đồng thời sửa giá và khối lượng. Chỉ được hủy lệnh đối với lệnh chưa khớp, không được hủy sửa lệnh trong phiên khớp lệnh định kỳ 

Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau: 

  • Trường hợp sửa khối lượng giảm: Thứ tự ưu tiên của lệnh không thay đổi. 
  • Trường hợp sửa khối lượng tăng hoặc sửa giá: Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch.