02/03/2023 - 07:08
Quy định giao dịch tại UPCOM
Thời gian giao dịch
Giao dịch từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ Luật Lao động.
Giờ Giao Dịch | Phương Thức Giao Dịch | Lệnh sử dụng (*) |
9h00 – 11h30 | Khớp lệnh liên tục I | LO
Được hủy/ sửa lệnh |
11h30 – 13h00 | Nghỉ giữa phiên | |
13h00 – 15h00 | Khớp lệnh liên tục II | LO
Được hủy/ sửa lệnh |
9h00 – 11h30 & 13h00 – 15h00 | Khớp lệnh thỏa thuận | Lệnh thỏa thuận |
(*) Ghi chú
LO – lệnh giới hạn: là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn; ghi mức giá cụ thể; có hiệu lực cho đến hết ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
Phương thức giao dịch
Khớp lệnh liên tục: là phương thức giao dịch được hệ thống thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. Giá khớp là mức giá của các lệnh giới hạn đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.
Khớp lệnh thỏa thuận: Là phương thức giao dịch mà bên mua và bên bán tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch, sau đó thông báo cho công ty chứng khoán ghi nhận kết quả giao dịch vào hệ thống giao dịch. Hoặc bên mua/ bên bán thông qua công ty chứng khoán để tìm đối tác giao dịch thỏa thuận đối ứng.
Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch
Ưu tiên về giá:
- Lệnh mua với mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước.
- Lệnh bán với mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
Ưu tiên về thời gian:
- Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước được ưu tiên thực hiện trước.
Đơn vị giao dịch
Đối với giao dịch khớp lệnh lô chẵn: 100 cổ phiếu.
Không quy định đơn vị giao dịch đối với giao dịch thỏa thuận.
Giao dịch thỏa thuận không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày liên tiếp cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục.
Đơn vị yết giá/Bước giá
Loại chứng khoán | Phương thức giao dịch | Đơn vị yết giá |
Cổ phiếu | Giao dịch khớp lệnh | 100 đồng |
Giao dịch thỏa thuận | Không quy định |
Biên độ giao động giá
Biên độ dao động giá quy định trong ngày đối với cổ phiếu là ± 15% so với giá tham chiếu.
- Giá tối đa (Giá trần) = Giá tham chiếu x (100% + Biên độ dao động giá)
- Giá tối thiểu (Giá sàn) = Giá tham chiếu x (100% – Biên độ dao động giá)
- Giá tham chiếu là bình quân gia quyền của các giá giao dịch lô chẵn thực hiện theo phương thức khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
Đối với cổ phiếu mới niêm yết hoặc giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày liên tiếp, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là ±40% so với giá tham chiếu.
Đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu trong ngày không hưởng quyền hoặc trả cổ tức bằng tiền lớn hơn hoặc bằng giá bình quân gia quyền trong ngày giao dịch liền trước ngày không hưởng quyền thì biên độ dao động giá là ±40% so với giá tham chiếu.
Quy định về thanh toán
Loại chứng khoán | Phong tỏa tiền/ cổ phiếu | Thanh toán tiền | Thanh toán cổ phiếu |
Lệnh mua/ bán cổ phiếu | Từ T+0 đến T+2 | T+2 | T+2 |
Ghi chú:
T: là ngày giao dịch theo phương thức khớp lệnh hoặc thỏa thuận.
Phong tỏa tiền đối với lệnh mua, phong tỏa cổ phiếu đối với lệnh bán.
Thanh toán tiền: ghi giảm/tăng tiền trên tài khoản KH mua/bán cổ phiếu.
Thanh toán cổ phiếu: ghi giảm/tăng cổ phiếu trên tài khoản KH bán/mua cổ phiếu.
Giao dịch lô lẻ
Phương thức giao dịch: khớp lệnh liên tục và thỏa thuận.
Khối lượng đặt lệnh từ 01 đến 99 cổ phiếu.
Giao dịch lô lẻ không được phép thực hiện trong ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu mới niêm yết hoặc ngày giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch 25 ngày liên tiếp cho đến khi có giá tham chiếu được xác lập từ kết quả của phương thức khớp lệnh liên tục.
Sửa, hủy lệnh trong phiên giao dịch
Trong thời gian giao dịch khớp lệnh:
Chỉ được sửa lệnh (sửa giá, sửa khối lượng) và hủy lệnh đối với lệnh chưa khớp. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:
- Trường hợp sửa khối lượng giảm: Thứ tự ưu tiên của lệnh không thay đổi.
- Trường hợp sửa khối lượng tăng hoặc sửa giá: Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch.
Trong thời gian giao dịch thỏa thuận:
Giao dịch thỏa thuận đã thực hiện trên hệ thống giao dịch UPCOM không được phép hủy bỏ.