02/03/2023 - 07:15
Phân biệt chứng khoán phái sinh và chứng khoán cơ sở

STT | Nội dung | Chứng khoán Cơ sở | Chứng khoán phái sinh |
1 |
Ký quỹ |
|
|
2 |
Thời gian giao dịch khớp lệnh | 09h00 – 11h30; 13h00 – 14h45; 14h45-15h (PLO) | 08h45 – 11h30; 13h00 – 14h45 |
3 |
Các loại lệnh giao dịch | ATO, ATC, LO, MAK, MOK, MTL | ATO, ATC, LO, MAK, MOK, MTL |
4 |
Phương thức giao dịch | Khớp lệnh và thỏa thuận | Khớp lệnh và thỏa thuận |
5 |
Nguyên tắc khớp lệnh | Ưu tiên về giá và thời gian | Ưu tiên về giá và thời gian |
6 |
Bước giá | Sàn HSX < 10.000 đồng: 10 đồng 10.000 – 49.950: 50 đồng ≥ 50.000: 100 đồng Sàn HNX và UpCom 100 đồng | 0.1 điểm chỉ số (Hợp đồng tương lai chỉ số VN30) |
7 |
Biên độ dao động giá | ± 7% (đối với sàn HOSE) ± 10% (đối với sàn HNX) ± 15% (đối với sàn UPCOM) | ± 7% |
8 |
Giá tham chiếu |
|
|
9 |
Thời gian sở hữu | Không giới hạn | Nắm giữ tối đa đến ngày đáo hạn |
10 |
Số lượng niêm yết | Có giới hạn (phụ thuộc vào tổ chức phát hành cổ phiếu) | Không giới hạn |
11 |
Khối lượng phát hành | Theo quy mô vốn của các doanh nghiệp | Không giới hạn |
12 |
Khối lượng giao dịch tối thiểu |
|
1 hợp đồng |
13 |
Khối lượng nắm giữ tối đa | Không giới hạn, trừ một số trường hợp đặc biệt hạn chế tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài. |
|
14 |
Thời gian thanh toán |
|
|
15 |
Khả năng bán khống chứng khoán | Chưa được thực hiện | Thực hiện bằng hình thức Tham gia vị thế bán |